Nhiệt kế là một dụng cụ được thiết kế để đo và chỉ ra nhiệt độ của một ứng dụng hoặc điều kiện cụ thể. Nhiệt kế được bắt nguồn từ hai đoạn chữ Hy lạp – ‘nhiệt’ nghĩa là ‘nhiệt độ’ và ‘kế’ có nghĩa là ‘đo lường’.
Nhiệt kế là công cụ được sử dụng để đo nhiệt độ hoặc nhiệt độ gradient bằng cách sử dụng nhiều nguyên tắc khác nhau. Dùng nhiệt kế có khả năng đo nhiệt độ chất rắn, chất lỏng hoặc khí.
Nhiệt kế được cấu tạo từ 2 bộ phận chính gồm:
Phần hiển thị thông tin kết quả
Phần cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ.
Công dụng nhiệt kế:
Công dụng chính của nhiệt kế chính là để đo nhiệt độ. Được yêu cầu cho nhiều mục đích từ hộ gia đình đến các ngành công nghiệp, y tế như:
Trong động cơ hoặc mang theo dõi
Hệ thống điều hòa không khí
Giao thông vận tải và kiểm tra tại chỗ ô tô
Đo kiểm tra thực phẩm
Để phát hiện các vấn đề ẩn
Để khảo sát các tòa nhà để phát hiện độ ẩm và rò rỉ
Để xác định tổn thất năng lượng và cách nhiệt kém, lỗi điện và các vấn đề về hệ thống ống nước
Trong phòng thí nghiệm và phòng lưu trữ
Kiểm tra nhiệt độ cơ thể trong y tế
Nhiệt kế thủy ngân
Tuy rằng nhiệt kế thủy ngân là thiết bị được phát minh từ rất lâu đời nhưng cho đến ngày nay nó vẫn là một thiết bị được sử dụng khá nhiều.
Cấu tạo: Nhiệt kế thủy ngân cấu tạo gồm 3 phần là:
Phần cảm nhận nhiệt độ: Là bầu đựng thủy ngân, có tác dụng nhận nhiệt từ môi trường cần đo, và dưới tác động của nguyên lý giãn nở của vật chất (cụ thể ở đây là thủy ngân), tùy mức nhiệt độ mà sự giãn nở của thủy ngân khác nhau, theo đó đo được nhiệt độ môi trường.
Ống mao dẫn: Là cột dẫn thủy ngân giãn nở khi tiếp xúc với môi trường từ đó đo được nhiệt độ của môi trường.
Phần hiển thị kết quả: Là các vạch số, dựa theo nguyên tắc giãn nở của thủy ngân mà từng độ cao của ống mao dẫn người ta vạch ra những mức nhiệt độ tương ứng.
Nguyên lý hoạt động:
Nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa theo nguyên lý sự giãn nở của thuỷ ngân theo nhiệt độ: Nhiệt độ thay đổi làm cho cột độ chạy để mở rộng hoặc kéo tụt thủy ngân trong ống. Hoạt động này ngay lập tức được hiển thị số liệu xác nhận mức hiệu chuẩn của thang đo nhiệt độ.
NHIỆT KẾ TỦ LẠNH GREETMED
TCCL: CE; FDA; GMP – 20211; ISO 9001: 2008; ISO 13485: 2012 + AC: 2012
(Giá bán đã bao gồm thuế VAT)
Xuất xứ : GREETMED ( TRUNG QUỐC )
Hướng dẫn sử dụng:
Mở bao bì, đặt nhiệt kế lên tường hoặc trong tủ lạnh, nhiệt độ môi trường sẽ làm thay đổi vạch thủy ngân trong nhiệt kế.
Đọc kết quả nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế.
Lưu ý:
Không ngâm nhiệt kế trong xà phòng quá lâu
Làm sạch nhiệt kế bằng xà phòng ít chất tẩy, để khô tự nhiên
Khoảng nhiệt độ đo: -30 độ C đến 40 độ C
CAM KẾT BÁN HÀNG CHÍNH HÃNG NGUYÊN VẸN – HÀNG Y HÌNH
Nhiệt kế tủ lạnh/Tủ đông được thiết kế đặc biệt để cung cấp nhiệt độ đông lạnh chính xác.
Để đảm bảo an toàn thì việc kiểm tra, việc thẩm định nhiệt độ của tủ lạnh và tủ đông là rất quan trọng. Tủ lạnh nên được duy trì ở nhiệt độ thấp hơn 40°F. Thực phẩm đông lạnh sẽ giữ được chất lượng tốt nhất của chúng trong thời gian lâu nhất có thể nếu tủ đông duy trì nhiệt ở 0°F.
Phần lớn các tủ lạnh và tủ đông có thể được điều chỉnh một cách dễ dàng để hoạt động ở nhiệt độ lạnh hơn hoặc ấm hơn. Bộ phận điều khiển nhiệt thường nằm bên phần điều khiển của tủ lạnh. Bạn hãy xem hướng dẫn sử dụng của tủ lạnh để nắm rõ cách điều chỉnh nhiệt độ tủ lạnh.